Dệt may là một trong những lĩnh vực công nghiệp phát triển mạnh mẽ và bền vững qua nhiều thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của xã hội. Thế nhưng, bạn có biết rằng để hoàn thiện một quy trình dệt ngày nay phải cần đến sự hỗ trợ của các sản phẩm hóa chất chuyên biệt hóa cao. Những sản phẩm này được gọi với một cái tên chung là hóa chất nhuộm vải.

Đang xem: Tổng hợp các loại thuốc nhuộm quần áo phổ biến

*

Các hóa chất nhuộm vải đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp dệt may

Bài viết này sẽ cho bạn biết về các loại hóa chất dệt nhuộm phổ biến nhất, điểm khác nhau và công dụng của từng loại. Vì thế, đừng bỏ qua những thông tin dưới đây nhé!

Tổng quan ngành dệt may. Hóa chất nhuộm vải là gì?

Dệt nhuộm là một trong những ngành công nghiệp nhận được nhiều sự quan tâm từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Đây cũng chính là một trong những lĩnh vực đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần không nhỏ vào ngân sách nước nhà. Bên cạnh đó, công nghiệp dệt nhuộm cũng đã giải quyết vấn đề việc làm cho phần lớn lao động.

*

Có đa dạng các sản phẩm hóa chất nhuộm màu được sản xuất

Chính vì lý do này, ngành công nghiệp này vô cùng phát triển, từ đó, nhiều sản phẩm được tung ra nhằm phục vụ cho lĩnh vực này. Trong đó có các loại hóa chất dệt may.

Định nghĩa hóa chất nhuộm vải

Đây là khái niệm dùng để chỉ một nhóm gồm các hóa chất vô cơ có công dụng chủ yếu là dùng để nhuộm cũng như hoàn thiện quy trình dệt may. Các loại hóa chất ngành dệt may phổ biến nhất bao gồm:

Natri Clorua, Natri Hidrosunfat, Natri Sunfat: dùng cho công đoạn nhuộm vải.Magnesium Sulfate: dùng cho các bước hoàn tất sản phẩm.Natri Sunfit, Natri Dithionit: dùng tương tự như một chất khử trong thành phần thuốc nhuộm VAT và thuốc nhuộm lưu huỳnh.Muối nhôm: dùng cho công đoạn chống thấm cho vải.Amoniac, Xút, Axit Sunfuric, Axit Fomic, Axit Axetic: dùng cho cả công đoạn nhuộm và hoàn tất sản phẩm.

Trong số những sản phẩm kể trên, có 5 sản phẩm hóa chất dệt nhuộm phổ biến được ứng dụng nhiều nhất tại các cơ sở dệt may. Đó là những sản phẩm nào? Cùng tìm hiểu nhé!

Top 5 hóa chất nhuộm vải phổ biến nhất

Để phục vụ cho nhu cầu của số lượng lớn các cơ sở dệt may, các loại hóa chất nhuộm vải cũng được đa dạng hóa dần theo thời gian. Tùy theo mục đích sử dụng mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất. Dưới đây chính là những cái tên được áp dụng phổ biến nhất vào các công đoạn trong quy trình dệt nhuộm.

Axit Oxalic

Đây là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C2H2O4, tồn tại dưới dạng tinh thể, không màu hoặc dung dịch trong nước và cũng không có màu. Hóa chất này có cường độ axit cao hơn so với Axit Axetic.

Axit Oxalic là một hóa chất nhuộm vải có tác dụng như chất khử và có cơ sở liên hợp được gọi với cái tên Oxalat, đây cũng là một tác nhân chelating cho các cation kim loại.

*

Axit Oxalic được dùng làm chất gắn màu trong dệt may

Axit Oxalic vừa có tính axit và lại vừa háo nước, vì thế, nó được sử dụng trong quá trình este hóa. Ngoài ra, dung dịch hóa chất nhuộm vải này dễ bị phân hủy khi tiếp xúc trực tiếp ánh sáng và không khí. Do đó, sau khi pha dung dịch, Axit Oxalic cần được sử dụng ngay, không nên để lâu, bên cạnh đó, cũng cần bảo quản dung dịch này nơi kín gió và khô ráo.

Có đến khoảng 25% lượng Axit Oxalic được sản xuất sẽ dùng để làm chất gắn màu hoặc chất tẩy trắng phục vụ cho quy trình nhuộm vải. Ngoài ra, hóa chất này cũng có trong thành phần của thuốc tẩy, đặc biệt là sản phẩm bột giấy. Bên cạnh đó, Axit Oxalic cũng được dùng là thành phần của bột nở cũng như làm thuốc thứ thứ ba trong số các dụng cụ dùng để phân tích silica.

Axit Axetic

Giống như Axit Oxalic, Axit Axetic cũng là một hợp chất hữu cơ không màu, tồn tại ở thể lỏng, có công thức học là CH3COOH. Trong trường hợp không được pha loãng, hóa chất này có thể được gọi là Axit Axetic băng.

Axit Axetic dạng lỏng có mùi chua, hắc, sôi ở nhiệt độ 1180 độ C, có thể hòa tan được trong nước, cồn và cả eter. Tuy nhiên, khi ở dạng đậm đặc, Axit Axetic có thể vô cùng độc hại, gây bỏng nặng khi tiếp xúc trực tiếp với da, khiến vùng da tổn thương nghiêm trọng. Vì thế, hóa chất nhuộm vải này cần được bảo quản bẩn trong các lọ chứa bằng thủy tinh hoặc nhựa đặc biệt và cần được đặt ở vị trị khô ráo, xa tầm tay trẻ em.

*

Axit Axetic được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực

Trong toàn bộ quy trình nhuộm vải, có một công đoạn được gọi là nấu tẩy nhằm trung hòa lượng kiềm dư, từ đó, tạo môi trường axit trung hòa. Đó cũng chính là giai đoạn mà người ta cần dùng đến Axit Axetic. Bên cạnh đó, Axit Axetic còn được sử dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo cũng như làm phẩm màu nhuộm phục vụ cho ngành công nghiệp dệt nhuộm.

Ngoài được sử dụng như một hóa chất nhuộm vải, trong các thí nghiệm hóa học, Axit Axetic còn đóng vai trò như một thuốc thử hóa học với mục đích sản xuất ra các hợp chất hóa học. Trong đó, tác dụng lớn nhất của hóa chất này chính là góp phần vào quá trình sản xuất Monome Vinyl Axetat, Axetic Anhydrit và cả Este.

Axit Clohidric

Axit Clohidric có công thức hóa học HCL. Đây là một hệ thống hóa học vô cơ không màu được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Axit Clohidric có mùi hăng đặc trưng, chủ yếu được sản xuất với tư cách là một tiền thân của Vinyl Clorua cho PVC. HCL là một trong những cái tên có tính Axit mạnh nhất, có thể gây tổn thương nặng nề khi chẳng may tiếp xúc trực tiếp với da hay rất nhiều vật liệu khác. Nguyên nhân dẫn đến điều này chính là bởi Hiđro Clorua trong thực tế sẽ hoàn toàn phân tách trong dung dịch.

*

Axit Clohydric là hóa chất nhuộm vải độc hại có thể gây bỏng da

Bên cạnh đó, có thể nói rằng Axit Clohiđric là hệ thống Axit Clo đơn giản nhất có chứa nước trong thành phần. Chất này bao gồm cả Hydro Clorua và nước cùng một loạt các chất hóa học khác, điển hình là các ion Hydronium, Clorua,… Đây là một trong những hóa chất đóng vai trò quan trọng, được sử dụng chủ yếu trong quy trình sản xuất Polyvinyl cho nhựa. Trong ngành công nghiệp dệt may, vì yêu cầu về hàm lượng sắt có trong dung dịch ở mức nhỏ hơn 0,03%, người ta lựa chọn sử dụng Axit Clohydric, chất này sẽ được bảo quản trong các chai, lọ thủy tinh có nắp nhám.

Oxy già

Oxy già có công thức hóa học là H2O2, là chất peroxit đơn giản nhất (hợp có chứa liên kết đơn oxy-oxy). Ở dạng tinh khiết, Oxy già tồn tại ở dạng chất lỏng, trong suốt, có màu xanh nhạt, có phần sánh hơn so với nước. Hóa chất này thường được sử dụng như một chất oxy hóa, chất tẩy trắng và cả chất khử trùng. Tuy nhiên, chất này lại tương đối không ổn định, chúng có thể sẽ từ từ phân hủy khi tiếp xúc với một số bề mặt hoặc chất xúc tác. Vì tính bất ổn này của nó, Oxy già thường được lưu trữ cùng với chất ổn định trong dung dịch có chứa Axit yếu.

*

Oxy già có hiệu quả tẩy trắng đặc biệt cao

Có đến khoảng 60% lượng Oxy giá sản xuất ra được sử dụng để làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy. Bên cạnh đó, trong lĩnh vực dệt may, Oxy già nhờ vào đặc tính oxy hóa vốn có sẽ được sử dụng để làm chất tẩy trắng.

Natri Sunfua

Natri Sunfua là hợp chất hóa học có công thức là Na2S, là một loại muối tan được trong nước, không màu, chứa hàm lượng dung dịch kiềm mạnh. Trong trường hợp tiếp xúc với không khí ẩm, Na2S cùng với Hydrat của nó sẽ tạo ra khí Hydrogen Sulfide, một chất khí có mùi giống như trứng thối. Vì lẽ đó, người ta còn biết đến hóa chất nhuộm màu Na2S với tên gọi là đá thối.

*

Natri Sunfua cũng được sử dụng như một hóa chất ngành dệt

Trong ngành công nghiệp dệt, đá thối này sẽ được dùng như một chất tẩy trắng, chất khử lưu huỳnh và cả chất khử Clo. Bên cạnh đó, chất này cũng được ứng dụng trong quy trình sản xuất các chất chiết xuất thuộc da bằng các Sunfitis hóa các chất đó. Không chỉ vậy, Natri Sunfua còn được sử dụng trong các công đoạn sản xuất bột giấy, phục vụ cho ngành công nghiệp giấy và bột giấy.

Xem thêm: Ob Nghĩa Là Gì

Đó chính là 5 loại hóa chất nhuộm vải được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta hiện nay. Mặc dù đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp dệt, đây lại là những hóa chất độc hại có thể gây tổn thương đến sức khỏe của người sử dụng. Vì thế, hãy lưu ý kĩ những khuyến cáo an toàn khi tiếp xúc với các hóa chất nhuộm màu này mà không gây ảnh hưởng đến bản thân và mọi người xung quanh nhé.

Trong ngành dệt may thì thuốc nhuộm vải là hợp chất đóng vai trò tương đối quan trọng, nhằm tạo nên các màu sắc giúp trang phục nổi bật và đa dạng hơn. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc nhuộm vải được sử dụng, mỗi loại thuốc nhuộm sẽ thích hợp và tương ứng với các loại vải khác nhau. Vậy để hiểu rõ hơn về các loại thuốc nhuộm, anhhung.mobi mời bạn đọc bài viết sau nhé!

1. Thuốc nhuộm vải là gì?

*

Thuốc nhuộm vải hay còn gọi là phẩm nhuộm vải, là những hợp chất có nguồn gốc từ hữu cơ và vô cơ. Những loại nhuộm màu vải có nguồn gốc thiên nhiên từ cây rau hay củ là thuốc nhuộm vô cơ. Thuốc nhuộm do con người tạo ra bằng các chất hoá học được gọi là thuốc nhuộm hữu cơ hay tổng hợp. Thuốc nhuộm được chế tác và sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau, cũng như có nhiều chủng loại, tính năng và đặc điểm khác nhau nhằm phù hợp với chất liệu sẽ được sử dụng để nhuộm màu.

2. Các loại thuốc nhuộm vải được sử dụng hiện nay

2.1. Thuốc nhuộm pigment

*

Thuốc nhuộm pigment là 1 hợp chất không tan trong nước. Là thuốc nhuộm vải được sản xuất giữa hợp chất hữu cơ và vô cơ. Thuốc nhuộm Pigment bền với tia UV và mịn hơn so với thuốc nhuộm vải thông thường. Đây là loại thuốc nhuộm tiên tiến, được sử dụng trong ngành dệt may công nghiệp. Với loại thuốc nhuộm này, thì các loại vải không cần phải nhuộm trước.

Trong quá trình sử dụng thuốc nhuộm pigment, thì cần phải có sự trợ giúp của chất kết dính cation. Đây là hợp chất giúp cho màu nhuộm tạo được sự liên kết, cũng như tăng khả năng bám màu của thuốc nhuộm lên vải thành công hơn. Pigment được sử dụng cho nhiều loại trang phục khác nhau như: Áo sơ mi, áo thun, áo hoodie và nhiều loại trang phục khác.

Để có thể nhuộm được màu nhuộm pigment, tất cả các loại trang phục cần được may hoàn thiện, chỉnh chu, sau đó mới tiến hành nhuộm. Với thuốc nhuộm vải pigment, quần áo sẽ có màu sắc cổ điển, và màu sẽ nhạt dần ở các phần đường chỉ may hoặc ở cạp quần. Việc thực hiện nhuộm quần áo theo cách này, sẽ giúp trang phúc tạo ra được nét đặc trưng riêng. Khiến cho xu hướng này dần được sử dụng nhiều hơn, và luôn được giới trẻ tìm kiếm, săn đón.

Thuốc nhuộm vải pigment có khả năng bám dính rất cao, giúp cho trang phục luôn bền đẹp, và có màu sắc như mới. Thuốc nhuộm pigment có thể nhuộm được trên nhiều loại vải khác nhau, kể cả những chất liệu vải khó bám màu nhuộm nhất. Quy trình thực hiện việc nhuộm quần áo bằng pigment có giá thành rẻ và không thải ra quá nhiều chất có hại cho môi trường.

2.2. Thuốc nhuộm hoạt tính – Thuốc nhuộm vải cotton

*

Thuốc nhuộm hoạt tính là thuốc nhuộm mà khi các phản ứng hóa học xảy ra, tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa thuốc nhuộm và xơ vải. Ngoài ra, liên kết cộng hóa trị còn được hình thành giữa các phân tử thuốc nhuộm và nhóm hydroxyl, để tạo nên màu sắc cho vật liệu được nhuộm. Trong các loại thuốc nhuộm hoạt tính, thì Trichloro Triazine là loại thuốc nhuộm vải tiêu biểu và được sử dụng phổ biến. Đây là loại thuốc nhuộm được dùng để nhuộm cho vải cotton. Thuốc nhuộm giúp cho vải cotton có độ bền màu cao hơn, tạo nên một bề mặt vải thoáng mát, mềm mại, không độc hại, cũng như góp phần vào việc bảo vệ môi trường.

Ngoài vải cotton, thì thuốc nhuộm vải hoạt tính còn được dùng để nhuộm sợi cellulose, protein và polyamide. Thuốc nhuộm hoạt tính tồn tại ở 3 dạng khác nhau bao gồm: Dạng lỏng, dạng bột và dạng nhão. Nhờ vào liên kết cộng hóa trị, mà thuốc nhuộm hoạt tính giúp chất liệu vải có độ bền màu rất cao. Tuy nhiên, thuốc nhuộm tan trong nước nên trong quá trình nhuộm vải, chất nhuộm không dễ bám màu vào các thớ vải.

Tương tự như thuốc nhuộm pigment, thuốc nhuộm hoạt tính có độ bền cao với ánh sáng, giúp cho chất liệu vải khó bị phai màu khi phải tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng. Nhưng đối với sự ma sát hay mồ hôi thì độ bền màu của vải chỉ ở mức trung bình. Phương pháp nhuộm vải khá dễ và tiết kiệm được nhiều thời gian. Thuốc nhuộm hoạt tính có màu sắc đa dạng, không tối màu, nên giúp trang phục luôn có màu sắc nổi bật.

Đối với các loại vải có nguồn gốc từ thiên nhiên, thì khả năng bám màu nhuộm rất kém. Vậy nên, vải cotton thường sử dụng những loại thuốc nhuộm có độc tính cao như lưu huỳnh, thuốc nhuộm băng… Để đảm bảo sức khỏe cho con người, màu nhuộm hoạt tính được dùng để thay thế cho các loại thuốc nhuộm độc hại này.

2.3 Thuốc nhuộm phân tán

Thuốc nhuộm phân tán là loại thuốc nhuộm có độ hòa tan thấp và không có các nhóm ion hóa. Đây là loại thuốc nhuộm thích hợp sử dụng cho những chất liệu vải kỵ nước. Thuốc nhuộm phân tán hay còn được gọi là thuốc nhuộm nonionic. Độ hòa tan thấp có nghĩa là không tan hoặc tan rất ít. Tuy nhiên, chúng có thể tan trong dung môi hữu cơ benzene hay toluen…

Thuốc nhuộm vải phân tán thích hợp cho các xơ ester cellulose nhân tạo. Ngoài ra, hợp chất còn được sử dụng để nhuộm các loại sợi vải tổng hợp như acrylic, polyester, nylon… Thuốc nhuộm phân tán theo phân tích có độ bền với ánh sáng đạt mức 4 và 5, có nghĩa là có độ bền màu rất cao, hầu như không bị phai màu do tác động của ánh sáng. Tuy nhiên, đây là loại thuốc nhuộm gây ảnh hưởng xấu nhất đến môi trường.

Thuốc nhuộm phân tán được phân loại theo cấu trúc hóa học bao gồm: Thuốc nhuộm Amino Ketone, thuốc nhuộm chất Anthraquinonoid, thuốc nhuộm Nitro, thuốc nhuộm di-azo, thuốc nhuộm Mono azo. Và nếu như được phân loại theo mức năng lượng hoạt động thì sẽ bao gồm: Nhóm thuốc nhuộm năng lượng thấp, nhóm thuốc nhuộm mức năng lượng trung bình và nhóm có năng lượng cao.

2.4 Thuốc nhuộm axit

*

Thuốc nhuộm axit là loại thuốc nhuộm vải hòa tan trong nước. Nhóm axit được sử dụng trong thuốc nhuộm là muối natri sulfonat. Một số loại thuốc nhuộm khác lại có chứa nhóm axit muối natri carboxylat. Bên cạnh đó thuốc nhuộm axit còn có các thành phần khác như: triarylmethane, pyridazine, oxanthene, chàm, quinoline và phthalocyanine.

Trong các loại thuốc nhuộm axit, thì azo là loại thuốc nhuộm được sản xuất đa dạng và phổ biến nhất. Màu sắc chủ đạo của loại thuốc nhuộm azo là vàng, đỏ, đen, hải quân à màu cam. Còn loại anthraquinones lại khá bền khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Cũng là loại thuốc nhuộm được đánh giá tạo màu tươi sáng cho trang phục, các gam màu chủ đạo của anthraquinones là tím, xanh lục và xanh dương.

Xem thêm: Jav là gì? những điều bí mật trong ngành phim 18+ nhật bản

Lời kết

anhhung.mobi hy vọng bài viết này phần nào giúp bạn hiểu thêm về các loại thuốc nhuộm vải.

Nếu có thắc mắc gì về việc tư vấn sản phẩm cũng như đặt hàng các bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *