: on second thought (khẩu ngữ) thay đổi ý kiến về việc gì – I”ll have a fried potato. No, on second thought, make that a salad instead. * Tôi sẽ dùng khoai tây chiên. Không, tôi đã đổi ý, hãy thay bằng món rau trộn.

Đang xem: ý nghĩa của second thought trong tiếng anh

Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến “on second thought”:

On second thought i decline.

Sau khi nghĩ lại tôi khước từ trả lời câu đó.

On second thought, I’ll come with you.

Nghĩ kỹ lại, tôi sẽ đến với bạn.

On second thought, let”s not eat out.

Nghĩ kỹ lại, thôi chúng ta đừng đi ăn tiệm nữa.

On second thought, I think the license system is necessary.

Suy đi tính lại, tôi nghĩ hệ thống giấy phép là cần thiết.

On second thought, it must have been your idea.

Nghĩ đi nghĩ lại thì đây chắc chắn phải là ý tưởng của cậu.

On second thought, maybe you should sell your house and move into an apartment.

Nghĩ kỹ lại, có lẽ bạn nên bán nhà và vào ở trong một căn hộ.

On the second thought, this award isn”t as easy as I thought.

Suy nghĩ đi suy nghĩ lại, giải thưởng này không dễ dàng như tôi nghĩ.

Xem thêm: Điều khoản

He had second thought.

Anh ấy đã hối hận.

No second thought! Just act!

Đừng có chần chừ nữa! Hành động đi!

She spent a lot of money on that dress without a second thought.

Cô ta tiêu hàng đống tiền vào bộ đầm đó mà không thèm cân nhắc.

Remember if they do spot you, they will shoot you on sight without a second thought.

Nên nhớ rằng nếu chúng trông thấy anh là chúng bắn liền chứ không cần hỏi han gì hết.

Taoism is a Chinese philosophical and religious system, second only to Confucianism in its influence on Chinese thought.

Lão giáo là một hệ thống tôn giáo và triết học Trung Hoa, chỉ đứng sau Khổng giáo về ảnh hưởng đối với tư tưởng Trung Hoa.

I said after a second of thought.

Tôi nói sau một giây suy nghĩ.

After a second of thought, he smiled.

Sau một giây suy nghĩ, anh mỉm cười.

The boys divided her portion among them without a second thought and left their mother”s share on the table.

Mấy đứa con trai không thèm suy nghĩ đã chia luôn phần của cô ra ăn và để lại phần của mẹ trên bàn.

Xem thêm: Giới thiệu cá sấu hỏa tiễn trắng, cá sấu hỏa tiễn

English for Kids Learning 4 Language Skills Special Features Road to IELTS
Dùng trong văn nói, trong trường hợp muốn thay đổi những gì đã nói trước đây, thường là theo chiều ngược lại. Nghĩa nôm na dạng như “Nghĩ lại thì…”. I won’t comment today. Ah, on second thoughts, maybe I will. Hôm nay tui sẽ không bình luận. À, nghĩ lại thì, có lẽ tôi sẽ viết. Have second thoughts about something = suy nghĩ lại về cái gì đó, thường là thay đổi ý kiến I am having second thoughts about my job. I think I might just quit it. Tôi đang nghĩ lại về công việc của tôi. Tôi nghĩ là tôi sẽ nghỉ việc.

*
*

*

Sparkline
Xem lại các bài cũ
August ( 1 ) March ( 1 ) January ( 1 ) March ( 3 ) February ( 2 ) November ( 2 ) October ( 1 ) August ( 4 ) May ( 1 ) March ( 3 ) February ( 6 ) January ( 1 ) November ( 1 ) October ( 1 ) July ( 1 ) April ( 3 ) March ( 5 ) January ( 3 ) December ( 15 ) November ( 8 ) October ( 1 ) April ( 1 ) March ( 1 ) February ( 5 ) January ( 2 ) December ( 4 ) November ( 2 ) October ( 5 ) September ( 5 ) August ( 15 ) July ( 4 ) June ( 3 ) May ( 9 ) April ( 3 ) March ( 1 ) February ( 1 ) January ( 19 ) December ( 47 ) November ( 72 ) October ( 82 ) September ( 8 ) August ( 4 ) July ( 4 ) June ( 8 ) May ( 1 ) April ( 8 ) March ( 47 ) February ( 59 ) January ( 76 ) November ( 1 ) October ( 11 ) September ( 2 ) August ( 8 ) July ( 5 ) June ( 5 ) May ( 2 ) November ( 2 ) October ( 6 ) September ( 8 ) August ( 21 ) July ( 5 ) May ( 2 ) February ( 3 ) January ( 4 ) September ( 1 ) May ( 1 ) February ( 2 ) January ( 1 ) November ( 4 ) October ( 1 ) September ( 1 ) June ( 2 ) May ( 1 ) April ( 7 ) November ( 1 ) August ( 3 ) November ( 2 ) April ( 1 ) January ( 2 ) October ( 1 ) September ( 1 ) August ( 22 ) August ( 1 )

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *